Bật mí những thông tin về mác thép 2024 chủ đầu tư cần biết

Nếu không phải là dân trong nghề hẳn quý vị cũng chỉ biết phân biệt thép ống, thép chữ V và thép cây thông qua hình dáng của chúng. Thế nhưng dân trong nghề người ta không chỉ quan tâm đến hình dáng, kích cỡ, nhà cung cấp mà họ còn quan tâm đến một thông số quan trọng trong đó có mác thép.

Trong bài viết hôm nay, Chánh Nghĩa Group xin gửi tới quý vị những thông tin hữu ích liên quan đến mác thép mà chủ đầu tư cần biết.

Trước hết, chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu định nghĩa về mác thép nhé.

1. Mác thép là gì?

Mác thép là một thuật ngữ chuyên ngành trong lĩnh vực vật liệu xây dựng. Đây là thông số thể hiện cường độ chịu lực của mỗi dòng thép. Mỗi một loại sắt thép được sản xuất đều được gắn một mác thép.

mác thép là gì
 

2. Các tiêu chuẩn mác thép trên thị trường

Các thông số của mác thép phụ thuộc vào tiêu chuẩn thép, bao gồm các tiêu chuẩn trong và ngoài nước. Ký hiệu của mác thép sẽ gắn với tiêu chuẩn sản xuất được áp dụng. Mác thép được sản xuất ở đâu thì sẽ phải tuân theo các tiêu chuẩn ở khu vực đó.

Một số tiêu chuẩn thép thường được sử dụng:

Mác thép theo tiêu chuẩn Việt Nam:

Các loại thép được sản xuất theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 1765-75) thường được ký hiệu bằng chữ cái CT.  Trong đó C là từ viết tắt của cấp, B là từ viết tắt của độ bền. Các con số đằng sau có ý nghĩa là độ mạnh của thép. Ví dụ: CB 500 có nghĩa là thép có độ mạnh 500 N/mm2. Với các cây sắt có mác thép như này thì chủ đầu tư và các kỹ sư có thể hiểu là một cây sắt có tiết diện mặt cắt ngang là 1mm2 thì nó có thể chịu được một lực kéo hoặc nén khoảng 500N (50kg).

Các mác thép theo tiêu chuẩn Việt Nam được phân làm 3 nhóm chính:

Nhóm A: Có ký hiệu là CT xx (trong đó xx là số). Đây là nhóm thép đảm bảo tính chất cơ học. Ví dụ: CT38, CT38n và CT38s thể hiện 3 mác ứng với 3 mức khử ô xi khác nhau tương ứng với lặng, bán lặng và sôi.

Trong đó thép lặng (l) là loại thép được khử oxi triệt để với các chất khử mạnh như fero, silic, nhôm, do đó không có khí thoát ra khỏi bề mặt thép lỏng (mặt thoáng phẳng lặng) và không có rỗ khí trong thỏi đúc. So với thép sôi, thép lặng có chất lượng cứng hơn, cao hơn và bền hơn.

Thép sôi (s) là loại thép được khử oxi không triệt để với chất khử yếu. Do đó oxi hòa tan trong thép lỏng tiếp tục oxi hóa các-bon chứa trong thép tạo nên khí CO. Khí này khi thoát ra khỏi bề mặt thép lỏng làm sủi mặt thoáng, gây cảm giác như sôi và tạo rỗ khí trong thỏi đúc.

Thép bán lặng (n) là loại thép khả năng oxi hóa nằm giữa thép lặng và thép sôi.

Nhóm B: Là nhóm sắt thép đảm bảo thành phần hóa học.

Nhóm C: là nhóm thép thể hiện tính cơ học và thành phần hóa học.

Mác thép theo tiêu chuẩn Nhật Bản

Các loại thép được sản xuất theo tiêu chuẩn Nhật Bản sẽ có mác thép với ký hiệu là SD xxx. Trong đó SD thể hiện cho tiêu chuẩn Nhật Bản còn xxx thể hiện cường độ của thép hay giới hạn chảy của thép.

Ví dụ: SD 300 thể hiện thép có cường độ chịu lực 300N/mm2.

Mác thép theo tiêu chuẩn Mỹ

Đối với các tiêu chuẩn Mỹ thì mác thép rất đa dạng bởi Mỹ là nước có rất nhiều hệ thống tiêu chuẩn mác thép. Tuy nhiên, có hai hệ thống tiêu chuẩn thường dùng nhiều nhất ở nước ta đó là ASTM (được ký hiệu theo các số tròn 42-50-60 và 65 và SAE (9xx) để chỉ độ bền tối thiểu có đơn vị ksi.

Mác thép theo tiêu chuẩn Nga

Thép chất lượng bình thường: Kí hiệu bằng chữ cái: CT và số hiệu mác thép từ 0-6 phụ thuộc vào tính chất hóa học và tính chất cơ học. Thành phần cacbon trong hỗn hợp càng cao hoặc độ bền của thép càng cao thì số kí hiệu mác thép sẽ càng lớn.

Để phân cấp bậc thép người ta sẽ ghi các con số tương ứng với bậc của thép ở sau cùng. Phía trước mác thép ghi nhóm của thép tương ứng (B, C). Các loại thép thuộc nhóm A thường không cần ghi tên nhóm ở phía trước.

Ví dụ: Nếu mác thép ghi CT1n2: Nghĩa là thép các-bon chất lượng bình thường, thép bán lặng, số ký hiệu mác thép là 1, bậc 2, thuộc nhóm A.

BCT5: Thép các-bon chất lượng bình thường, kí hiệu mác thép 5, thép lặng, thép nhóm B.

mác thép xây dựng
 

Thép chất lượng tốt: Mác thép được chia thành các loại sau:

• Phần trăm thép tính theo hàng trăm: chứa không quá 0.65% cacbon

Ví dụ: 0.5s có ý nghĩa là thép cac-bon chất lượng tốt, thép sôi, thành phần các-bon là 0.05%.
           60: thép cac-bon chất lượng tốt, thép lặng, chứa 0.6% các-bon trong hỗn hợp thép.

Phần trăm tính theo hàng chục: đối với thép dụng cụ sẽ thêm vào chữ cái Y.

Ví dụ: Y7 Thép dụng cụ, thép chất lượng chứa 0.7% các-bon, thép lặng (tất cả các thép dụng cụ đều khử rất tốt oxi).

3. Điểm danh một số loại mác thép thường được sử dụng trên thị trường.

Các mác thép được dùng phổ biến nhất trong xây dựng:

Mác thép ss400: Đây là mác thép các-bon, ngoài thành phần chính là sắt và các-bon thì còn có các nguyên tố khác như crom, mangan, photpho, … được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp nặng, chế tạo chi tiết máy, được chế tạo theo tiêu chuẩn Nhật Bản.

Mác thép CB 300: Đây là một loại thép được sản xuất theo tiêu chuẩn Việt Nam. Có nghĩa là thép có cường độ chịu lực là 300N/mm2.

mác thép là gì
Hình ảnh minh họa thép Pomina CB300

Mác thép CT3: Là loại mác thép theo tiêu chuẩn Nga. Mác thép này thuộc loại mác thép các-bon với hàm lượng các-bon thấp (C<0.25%), được ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực gia công thiết bị, gia công mặt bích, gia công bản mã.

Mác thép C45: Là một loại mác thép các-bon, có hàm lượng các-bon là 0.45%. Mác thép này được ứng dụng để chế tạo khuôn mẫu, cơ khí chế tạo máy, … với độ cứng cao, chịu được va đập mạnh.

Mác thép CB400: Là loại mác thép được sản xuất theo tiêu chuẩn Việt Nam, có nghĩa là thép có cường độ chịu lực là 400N/mm2.

Mác thép GS40: Là thép gia cường, được sử dụng để làm bê tông cốt thép, nhằm tăng cường độ chịu kéo của bê tông. Đây là loại thép được sản xuất dựa trên tiêu chuẩn ASTM của Mỹ.

Mác thép G350: còn gọi là xà gồ thép cường độ cao, giới hạn chảy tối thiểu từ 350MPA-4500Kg/cm2. Mác thép này được ứng dụng rộng rãi để làm khung mái cho các nhà xưởng, văn phòng công trường, công trình công cộng, nhà để xe, mái che nông trại bởi đặc tính bền bỉ, cứng cáp và trọng lượng nhẹ.

4. Cách nhận biết mác thép xây dựng phổ biến

Mác thép Việt Nhật:

Việt Nhật được biết đến là thương hiệu nổi tiếng với chất lượng thép thuộc hàng tốt nhất trên thị trường. Đây là một trong những thương hiệu thường được Chánh Nghĩa Group lựa chọn trong các công trình của mình. Trên các sản phẩm của Việt Nhật sẽ có hình logo bông mai và có các mác thép từ d10 đến d51.

Mác thép Hòa Phát:

Cũng giống như Việt Nhật, Hòa Phát cũng là một thương hiệu nổi tiếng trong làng vật liệu xây dựng. Trên thanh thép sẽ được in logo của thương hiệu là ba hình tam giác cùng chữ Hòa Phát và mác thép bên cạnh.

mác thép là gì
 Hình ảnh minh họa thép mác thép Hòa Phát

Mác thép Pomina:

Mác thép Pomina được sản xuất trên dây chuyền công nghệ Nhật Bản và chúng thường có mác là CB 300V, CB400V, CB 500V.

Trên đây là một số thông tin liên quan đến mác thép mà chủ đầu tư nên biết để đảm bảo đạt hiệu quả công trình tốt nhất cũng như tránh được những lãng phí không đáng có.

Còn nếu quý vị chưa hiểu rõ về mác thép cũng như cảm thấy khó khăn trong vấn đề lựa chọn loại thép phù hợp thì cũng không sao cả. Quý vị chỉ cần liên hệ với Chánh Nghĩa Group và đưa ra cho chúng tôi yêu cầu và mong muốn của quý vị, chúng tôi sẽ tư vấn và đưa đến cho quý vị một giải pháp tối ưu nhất, phù hợp với tài chính của quý vị nhất.

Thông tin liên hệ: 

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CHÁNH NGHĨA

Địa chỉ: 993 Huỳnh Văn Lũy, P. Phú Mỹ, Thủ Dầu Một, Bình Dương

Hotline: 0986 58 78 78

Email: info@chanhnghia.com

Website: chanhnghia.com.vn– chanhnghia.com – chanhnghia.vn

 

kệ siêu thị tại Bình Dương
kệ siêu thị tại Bình Dương

Xem thêm bài viết liên quan

'
kệ siêu thi giá rẻ