Tổng hợp mẫu hợp đồng xây dựng nhà ở năm 2024

TỔNG HỢP MẪU HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG NHÀ Ở NĂM 2024

Trong quá trình thi công xây dựng, sửa chửa nhà ở thường xảy ra nhiều vấn đề phát sinh như khối lượng, chi phí và tâm lý thay đổi của khách hàng và chủ thầu. Do đó để đảm bảo quyền lợi và thuận lợi trong việc thi công xây dựng nhà ở, các bên cần thực hiện việc ký cam kết hợp đồng thi công xây dựng nhà ở. Qua bài viết này, Chanh Nghia Group đã tổng hợp đến cho các bạn 03 mẫu hợp đồng thực hiện xây dựng nhà ở.

Có link tải file ở cuối bài viết

Mẫu số 01 HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG NHÀ Ở NĂM 2024

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

————–***———-

HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở

Hôm nay, ngày ……tháng ………năm 2024

Tại số nhà:……đường ……, phường…….., quận……, tỉnh/tp………….Hai bên gồm có:

BÊN THUÊ THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở ( gọi tắt là Bên A)

Ông/bà: ………………………………………………………………………………

Số CMTND :………………………..….Cấp ngày…/…/…… Tại : Công an…..

Địa chỉ: …………………………………..…………………………………………

Điện thoại: ………………………………..…………………………………………

BÊN NHẬN THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở ( gọi tắt là Bên B)

Ông/Bà/Công ty: ………………………………………………..…………………

Địa chỉ: số nhà ……………………………………………………………………………….

Điện thoại: …………………………………………………………………………

Chứng chỉ hành nghề (hoặc Giấy Chứng nhận ĐKKD, nếu là Công ty)…………

Ngày cấp:………………………….Nơi cấp:……………………………………

Hai bên thỏa thuận ký hợp đồng này, trong đó, bên A đồng ý thuê bên B đảm nhận phần nhân công thi công xây dựng công trình nhà ở tọa tại địa chỉ ……………………………………………………. với các điều khoản như sau:

Điều 1: Nội dung công việc, Đơn giá, Tiến độ thi công, Trị giá hợp đồng

1. Đơn giá xây dựng: Bên A khoán gọn tiền công cho bên B theo mét vuông (m2) xây dựng mặt sàn. Đơn giá mỗi m2 xây dựng hoàn thiện được tính như sau:

+ Sàn chính: …… đồng/m2

+ Sàn phụ: …… đồng/m2 x 50% (nếu có)

Giá trên là giá thi công xây dựng hoàn chỉnh đển bàn giao công trình, bao gồm: Gia cố thép móng, cột, sàn đúng kỹ thuật, đổ bê tông, làm cầu thang, xây móng, xây tường, chèn cửa, làm bể nước ngầm, bể phốt hoàn thiện, trát áo trong, ngoài, đắp phào chỉ, chiếu trần, trang trí ban công, ốp tường nhà tắm, nhà bếp, lát sàn trong phần xây dựng công trình, quyét xi măng chống thấm mặt ngoài, lắp đặt hoàn thiện phần điện, nước, lăn sơn đúng yêu cầu kỹ thuật và thiết kế;

Các phần việc khác (nếu có) như: chống đỡ, che chắn đảm bảo an toàn cho nhà liền kề, chuyển đất khi đào móng sẽ được hai bên thỏa thuận riêng ngoài hợp đồng.

NỘI DUNG QUẢNG CÁO

2. Chuẩn bị trước khi thi công: Bên B đảm nhiệm:

-Vận chuyển vật liệu trong nội bộ công trình. Bên A chỉ chịu trách nhiệm vận chuyển vật liệu đến chân công trình;

– Sàng cát, nắn chặt, uốn cốt thép;

– Phun ẩm gạch trước khi xây, phun ẩm tường sau khi xây, phun bảo dưỡng bê tông đúng kỹ thuật;

3. Bên B phải đảm bảo sự kết hợp giữa thợ điện và thợ xây lắp đường nước để lắp đặt đúng kỹ thuật và tiến độ thi công.

4. Tiến độ thi công.:

– Ngày bắt đầu thi công: Từ ngày …/ ……. /20…….

– Thời gian hoàn thiện kết thúc thi công bàn giao công trình đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, thẩm mỹ vào ngày …/ …/ 20…., nếu chậm sẽ phạt 5 % giá trị hợp đồng

5. Trị giá hợp đồng: Trị giá hợp đồng được xác định như sau:

Thanh toán theo m2 hoàn thiện …… đ/m2

Điều 2: Trách nhiệm của các bên

1. Trách nhiệm của Bên A:

– Cung cấp vật tư đảm bảo chất lượng, số lượng, cung cấp điện, nước đến công trình, tạm ứng và thanh toán kịp thời;

– Cung cấp bản vẽ kỹ thuật công trình;

– Cử người trực tiếp giám sát thi công về tiến độ, biện pháp kỹ thuật thi công về khối lượng và chất lượng, bàn giao nguyên liệu và xác nhận phần việc mới cho thi công tiếp;

– Thay mặt bên B (khi cần thiết) giải quyết các yêu cầu gấp rút trong quá trình thi công;

– Đình chỉ thi công nếu xét thấy không đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, an toàn lao động hoặc lãng phí vật tư.

2. Trách nhiệm của Bên B

– Cung cấp cốp pha lát sàn bằng gỗ hoặc tôn, xà gồ, cột chống theo đúng yêu cầu kỹ thuật về thời gian và số lượng ( chi phí thuộc về bên B );

– Luôn luôn đảm bảo từ 5 đến 6 thợ chính và 1 đến 2 thợ phụ trở lên để thi công trong ngày;

– Thi công theo thiết kế và các yêu cầu cụ thể của Bên A đảm bảo chất lượng, kỹ thuật, mỹ thuật của công trình, sử dụng tiết kiệm, hợp lý nguyên vật liệu. Nếu làm sai, làm hỏng, lãng phí phải làm lại không tính tiền công và phải bồi hoàn vật liệu;

– Lập tiến độ thi công, biện pháp kỹ thuật an toàn và phải được sự nhất trí của bên A. Từng hạng mục công trình phải được bên A nghiệm thu mới được thi công tiếp;

– Đảm bảo thi công an toàn tuyệt đối cho người và công trình. Nếu có tai nạn xảy ra, bên B chịu hoàn toàn trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật;

– Tự lo chỗ ăn, ở, sinh hoạt của công nhân, chấp hành các quy định về trật tư, an ninh, khai báo tạm trú;

– Bảo quản nguyên vật liệu bên A bàn giao và phương tiện, máy thi công;

– Khi đổ bê tông bên B phải đảm bảo bê tông phải được làm chắc bằng đầm dung;

– Bề mặt của tường, trần phải được trát phẳng, khi soi ánh sáng điện vào phải đảm bảo không nhìn rõ vết trát lồi lõm;

– Chịu trách nhiệm bảo hành công trình trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày được bên A nghiệm thu đưa vào sử dụng. Nếu thấm tường, nứt tường, thấm sàn, nứt sàn bê tông thì bên B chịu trách nhiệm khắc phục, bên A không thanh toán số tiền bảo hành cho bên B;

– Số tiền bảo hành công trình là ……% tổng giá trị thanh toán.

NỘI DUNG QUẢNG CÁO

Điều 3: Thanh toán

– Các đợt thanh toán dựa trên khối lượng công việc đã hoàn thành và được nghiệm thu:

+ Xong phần xây thô và đổ mái được ứng 40% ( ứng theo từng tầng );

+ Sau khi lát nền, sơn xong và bàn giao công trình bên A được thanh toán không vượt quá 90 % khối lượng công việc đã hoàn thành;

+ Khi công trình hoàn thành đưa vào sử dụng bên A được thanh toán số tiền còn lại sau khi đã trừ các khoản đã thanh toán, tạm ứng và tiền bảo hành công trình.

Điều 4: Cam kết

– Trong quá trình thi công nếu có vướng mắc, hai bên phải gặp nhau bàn bạc thống nhất để đảm bảo chất lượng công trình;

– Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu xét thấy bên B không đảm bảo về năng lực tổ chức và trình độ tay nghề kỹ thuật như đã thoả thuận, bên A có quyền đình chỉ và huỷ bỏ hợp đồng. Trong trường hợp đó bên B sẽ được thanh toán 70% theo khối lượng đã được nghiệm thu. Đối với phần phải tháo dỡ do không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật sẽ không được thanh toán tiền công và bên B phải bồi thường thiệt hại hư hỏng;

– Hợp đồng có giá trị từ ngày ký đến ngày thanh lý hợp đồng. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng. Bên nào vi phạm sẽ phải chịu trách nhiệm theo pháp luật hiện hành;

– Hợp đồng được lập thành hai (02) bản có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản để thực hiện.

ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

Nguồn tham khảo: https://luatminhkhue.vn/mau-hop-dong-thi-cong-xay-dung-nha-o.aspx

Mẫu số 02 HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG NHÀ Ở NĂM 2024

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG NHÀ Ở

Số: …/HĐ-XD

…………, ngày….. tháng…. năm….

– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Luật xây dựng 2014;

– Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015

Dịch vụ tham khảo: Luật sư tư vấn pháp luật qua email trả lời chi tiết bằng văn bản

– Căn cứ Giấy phép xây dựng của khách hàng số /GPXD cấp ngày

– Căn cứ vào các văn bản pháp luật khác có liên quan.

– Căn cứ vào khả năng và nhu cầu hai bên.

Hôm nay, ngày tháng năm 2018, chúng tôi các bên gồm có:

BÊN A (BÊN GIAO THI CÔNG) : CHỦ ĐẦU TƯ

– Đại diện : Ông Nguyễn Văn A hoặc Bà Nguyễn Thị B

– Địa chỉ :

– Điện thoại : Fax:

BÊN B (BÊN NHẬN THI CÔNG) :

– Địa chỉ Trụ sở :

– VPĐD :

– Điện thoại : Fax:

– Số tài khoản :

– Mã số thuế :

– Người đại diện : Ông/bà Chức vụ:

Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng Thi công về việc thi công xây dựng mới công trình nhà ở với các điều khoản sau:

ĐIỀU 1. QUY MÔ XÂY DỰNG

Dịch vụ tham khảo: Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp tại văn phòng và tại nơi khách hàng yêu cầu

1.1. Quy mô xây dựng

• Tên công trình : Nhà phố

• Cấu tạo công trình : Công trình xây dựng kiên cố, riêng lẻ

• Kết cấu công trình : Móng, cột, sàn, mái bê tông cốt thép, tường gạch bao che

• Quy mô công trình :

Diện tích xây dựng : Tổng diện tích sàn xây dựng m2

1.2. Thời hạn thi công : Số ngày hoàn thành sẽ là , tương đương với tháng

ĐIỀU 2. NỘI DUNG THỎA THUẬN:

2.1. Bên A giao khoán trọn phần thô và nhân công toàn bộ theo hồ sơ Thiết Kế cho Bên B thi công công trình nói trên. Chi tiết hạng mục và vật tư theo dự toán thi công đính kèm hợp đồng.

2.2. Bên B chuẩn bị đầy đủ các thiết bị và phương tiện vận chuyển, phương tiện thi công khác để hoàn thành công trình theo đúng bản vẽ thiết kế, đúng kỹ thuật, mỹ thuật, tiêu chuẩn xây dựng theo quy định hiện hành của nhà nước.

2.3. Các công việc và hạng mục mà Bên B sẽ làm bao gồm:

2.3.1. Xây dựng cơ bản

• Đổ bê tông cốt thép móng, sàn, cột, đà, linh tô theo bản vẽ thiết kế kết cấu.

• Xây tường gạch 8×18, tô trát tường đúng qui chuẩn

• Lắp đặt hệ thống cấp thoát nước bao gồm hầm cầu, hố ga, bể phốt,cống thoát nước, đặt ống, lắp đặt co, cút nối, vòi nước các loại, lắp đặt hệ thống nước, hệ thống điện.

• Quét chống thấm sàn nhà vệ sinh, sàn bê tông, chống thấm mái.

• Lắp đặt hệ thồng cấp thoát nước (lạnh), hệ thống điện âm sàn, tường

• Lắp đặt toàn bộ thệ thống mạng điện thoại, ADSL, truyền hình cáp âm tường theo bản vẽ thiết kế

2.3.2. Hoàn thiện (Nhân công)

• Lắp đặt hệ thống điện bao gồm dây điện, ống điện, công tắc, ổ cắm, cầu chì, cầu dao

• Trét mát tít và sơn nước toàn bộ bên trong và bên ngoài nhà, sơn dầu phần sắt

• Ốp lát gạch toàn bộ sàn của nhà – phòng bếp – vách và tường phòng vệ sinh

• Lắp đặt toàn bộ các thiết bị vệ sinh: lavabô – bàn cầu – vòi nước.

• Lắp đặt toàn bộ thiết bị chiếu sáng theo bản vẽ thiết kế.

2.4. Các công việc và hạng mục sẽ không bao gồm (trong phần nhân công nếu có):

• Gia công sắt trang trí, đồ nội thất (bếp, tủ, giường)

2.5. Thời gian bảo hành là 02 tháng kể từ ngày nghiệm thu bàn giao công trình đưa vào sử dụng.

NỘI DUNG QUẢNG CÁO

ĐIỀU 3. GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

3.1. Hình thức khoán gọn :

Bên A và Bên B ký kết Hợp đồng giao nhận thầu xây lắp theo hình thức khoán gọn đến khâu hoàn thiện của toàn bộ công trình, bao gồm các chi phí vận chuyển, thiết bị thi công, chi phí nhân công lắp đặt và các chi phí khác để thực hiện công việc nêu trên và chưa bao gồm 10% thuế VAT, với các đặc điểm sau đây:

– Giá trị Hợp đồng là giá trị khoán gọn và sẽ không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện Hợp đồng với điều kiện Bên B chỉ thi công theo đúng Hồ sơ thiết kế kỹ thuật công trình theo thống nhất giữa hai bên trước khi khởi công.

– Việc quyết toán Hợp đồng đối với các hạng mục khoán gọn trong trường hợp không có phát sinh sẽ không căn cứ trên khối lượng thi công thực tế của các hạng mục này mà chỉ căn cứ trên mức độ hoàn thành công việc của từng hạng mục. Quyết toán khối lượng thi công thực tế chỉ được áp dụng đối với phần phát sinh thuộc các hạng mục khoán gọn hoặc các hạng mục phát sinh mới trong quá trình thi công.

– Trong quá trình thi công nếu có phát sinh tăng hoặc giảm khối lượng các hạng mục xây lắp, hai bên cùng bàn bạc và thỏa thuận bằng văn bản và ký nhận vào nhật ký công trình để làm cơ sở cho việc thanh toán sau này.

Tổng giá trị Hợp đồng (GTHĐ)

Giá trị Hợp Đồng: VNĐ

Bằng chữ : đồng chẵn

Giá trị hợp đồng chưa bao gồm 10% VAT

3.3. Phương thức thanh toán: Bên A sẽ thanh toán cho Bên B bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo từng giai đoạn sau:

• Đợt 01: 20% GTHĐ trong vòng 2 ngày sau khi ký kết hợp đồng VNĐ

• Đợt 02: 10% GTHĐ sau khi đổ bê tông móng, đà kiềng và đà giằng VNĐ

• Đợt 03: 10% GTHĐ sau khi đổ bê tông sàn lầu 1 (tầng trệt) VNĐ

• Đợt 04: 10% GTHĐ sau khi đổ bê tông sàn lầu 2 VNĐ

• Đợt 05: 10% GTHĐ sau khi đổ bê tông sàn lầu 3 VNĐ

• Đợt 06: 10% GTHĐ sau khi đổ bê tông sàn thượng VNĐ

• Đợt 07: 10% GTHĐ sau khi đổ bê tông sàn mái VNĐ

• Đợt 08: 10% GTHĐ sau khi hoàn thành xây tô (80% khối lượng) VNĐ

• Đợt 09: 08% GTHĐ sau khi lắp đặt xong thiết bị vệ sinh VNĐ

• Đợt 10: 02% GTHĐ 02 tháng sau khi bàn giao đưa công trình VNĐ

Các khoản thanh toán trên sẽ được thực hiện trong vòng ba (03) ngày kể từ ngày Bên B hoàn thành các công đoạn thi công tương ứng có biên bản nghiệm thu với xác nhận của giám sát bên A. Bên B có quyền yêu cầu Bên A chịu phạt chậm trả đối với bất kỳ khoản thanh toán đến hạn nào mà chưa trả với lãi suất 0.01%/ ngày/tổng số tiền vi phạm nhưng không quá 10% của tổng số tiền vi phạm.

3.4. Nếu Hợp đồng không được hoàn thành hoặc bị chấm dứt theo quy định tại Điều 12, Bên B phải hoàn trả lại số tiền mà Bên A đã ứng trước tương ứng với phần công việc chưa hoàn thành hoặc bị vi phạm.

3.5. Mọi tranh chấp liên quan đến hợp đồng sẽ được giải quyết theo Điều 14 của Hợp đồng này.

3.6. Các khoản thanh toán sẽ được chuyển vào tài khoản của bên B:

ĐIỀU 4. VẬT TƯ – KỸ THUẬT

4.1. Bên B cung cấp toàn bộ vật tư, máy móc, công cụ dụng cụ thi công để thi công phần thô (Chi tiết theo bảng dự toán đính kèm) đến tận công trình theo đúng yêu cầu tiến độ thi công, quy cách và đúng theo bộ hồ sơ thiết kế.

4.2. Bên B thi công đúng kỹ thuật, bảo đảm tính mỹ thuật theo yêu cầu của thiết kế kỹ thuật thi công ban đầu, bao gồm:

ƒ Thi công đúng cấp phối bê tông, phù hợp mác bê tông thiết kế.

ƒ Cốt thép đặt đúng vị trí.

ƒ Tháo dỡ cốt pha đúng quy định.

ƒ Xây tô đúng kỹ thuật.

ƒ Chống thấm kỹ, đúng quy trình kỹ thuật của Sika

ƒ Ốp lát gạch đúng kỹ thuật.

ƒ Khi chuẩn bị lấp các hệ thống ngầm dưới đất, Bên B sẽ yêu cầu Bên A nghiệm thu trước.

NỘI DUNG QUẢNG CÁO

ĐIỀU 5. THỜI HẠN VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN

5.1. Khởi công ngày: (Xem nhật ký công trình)

5.2. Phần thô được hoàn thành sau ……..ngày kể từ ngày khởi công

5.2.1. Không tính thời gian lắp ráp vật tư hoàn thiện, trang thiết bị nội thất

5.2.2. Trong trường hợp kéo dài thời hạn thi công do bên A bàn giao mặt bằng chậm, cung cấp vật tư hoàn thiện chậm cũng như các yếu tố khách quan khác như thiên tai, địch họa thì hai bên sẽ bàn bạc và thống nhất lại tiến độ cho phù hợp.

5.2.3. Trong trường hợp có các yếu tố khách quan và bất khả kháng gây chậm tiến độ thì bên B phải ghi vào nhật ký công trình có xác nhận của giám sát bên A để cùng nhau giải quyết, thời hạn thông báo và giải quyết sự cố sẽ không tính vào tiến độ thi công

5.3. Mọi lý do chậm trễ khác, bên B phải chịu phạt theo qui định 0.01%/ tổng giá trị HĐ trên mỗi ngày chậm trễ theo tiến độ cam kết, nhưng không quá 10% tổng giá trị HĐ

ĐIỀU 6. GIỜ LÀM VIỆC

6.1. Giờ làm việc bình thường từ 07 giờ 30 đến 17 giờ 00 từ thứ hai cho đến thứ bảy (không kể ngày lễ)

6.2. Ngoài giờ từ 17 giờ 30 đến 23 giờ từ thứ hai cho đến thứ bảy (không kể ngày lễ).

6.3. Hạn chế thi công ngoài giờ để bảo đảm an ninh trật tự xung quanh công trình

6.4. Giờ làm việc nêu trên có thể được điều chỉnh dựa theo mùa tại thời điểm tiến hành thi công.

ĐIỀU 7. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN Quyền và Nghĩa vụ của Bên A

– Có trách nhiệm chuẩn bị bàn giao mặt bằng thi công đúng thời hạn, bàn giao nguồn và thanh toán tiền điện, nước để phục vụ thi công, vị trí đấu nối hệ thống thoát nước sinh hoạt phục vụ việc thi công công trình.

– Cung cấp đầy đủ thông tin, nội dung liên quan cho Bên B để phục vụ tốt cho công tác thi công (Bản vẽ xin phép xây dựng, giấy phép sử dụng lề đường, bản vẽ thiết kế thi công)

– Chịu trách nhiệm về quyền sở hữu nhà, đất nếu có tranh chấp.

– Cử giám sát có chuyện môn và có trách nhiệm thường xuyên có mặt tại công trình để theo dõi tiến độ và chất lượng thi công, cung cấp một phần vật tư hoàn thiện đúng kế hoạch và tiến độ thi công, xác nhận khối lượng phát sinh nếu có để làm cơ sở cho việc nghiệm thu và thanh toán sau này.

– Tạm ứng và thanh toán đúng theo Điều 3 của Hợp đồng này.

– Có mặt khi cơ quan chức năng yêu cầu để cùng với Bên B giải quyết kịp thời các vướng mắc (nếu có) trong suốt quá trình thi công công trình.

– Yêu cầu giám sát có mặt và ký nghiệm thu từng phần và toàn bộ công trình theo thông báo của bên B, trong vòng 02 ngày kể từ ngày nhận được thông báo.

– Bên A có trách nhiệm báo cho đơn vị thiết kế xuống kiểm tra nghiệm thu các hạng mục công trình trước khi Bên B tiến hành các hạng mục tiếp theo.

– Ký kết biên bản thanh lý Hợp đồng theo thông báo của Bên B, trong vòng 02 ngày kể từ ngày nhận được thông báo. Quyền và Nghĩa vụ của Bên B

– Trong quá trình thi công, mọi vấn đề liên quan đến kỹ thuật thi công không được gây ảnh hưởng đến những nhà lân cận, nếu xảy ra do lỗi của bên B thì bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại.

– Cử người chĩ huy trưởng và giám sát công trình thi công và làm đầu mối liên lạc với Bên A trong suốt quá trình thực hiện Hợp đồng.

– Thi công bảo đảm chất lượng tốt, đúng quy phạm kỹ thuật – mỹ thuật cho công trình đẹp đúng thiết kế một cách hoàn chỉnh như kiến trúc sư đã giao. Mọi sự thay đổi về thiết kế kiến trúc phải được sự đồng ý của Bên A.

– Có biện pháp khắc phục, xử lý mọi sự cố kỹ thuật, an toàn trong quá trình thi công

– Tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật và quyết định của giám sát bên A tại công trình

– Thông báo kịp thời cho Bên A mọi trở ngại do thiết kế không lường trước được hoặc trở ngại do điều kiện khách quan để hai bên bàn bạc thống nhất cách giải quyết (bằng văn bản hoặc ghi vào Nhật ký công trình quy định tại Điều 10 của Hợp đồng này).

– Lập nội quy công trường, tiến độ tổ chức thi công.

– Tự tổ chức điều hành và quản lý đảm bảo kế hoạch – tiến độ thi công.

– Trong quá trình thi công, Bên B phải đảm bảo vấn đề vệ sinh môi trường, không gây ảnh hưởng đến an ninh trật tự trong khu vực.

– Xuất trình giấy phép hành nghề khi có sự kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền.

– Chịu trách nhiệm kê khai nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp trên phần tiền nhân công (tính theo GPXD).

– Thông báo yêu cầu nghiệm thu từng phần và toàn bộ công trình, và thanh lý Hợp đồng gửi Bên A trước 03 ngày.

– Trong thời hạn bảo hành Bên B chịu trách nhiệm sửa chữa lỗi hư hỏng trong vòng 7 ngày kể từ ngày nhận được thông báo bằng văn bản liên quan đến vụ việc.

– Bên B có quyền chấm dứt hợp đồng nếu Bên A vi phạm nghĩa vụ thanh toán của mình theo Điều 3 của Hợp đồng này.

– Bên B không chịu trách nhiệm cho những sự cố được xác định bời các sai phạm về kỹ thuật (nếu có) của nhà thầu đã thi công phần hiện hữu (cọc, móng, tầng hầm…)

ĐIỀU 8. NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH

8.1. Sau khi hoàn thành toàn bộ công trình, Bên B phải thông báo cho Bên A để tiến hành nghiệm thu công trình. Thời điểm nghiệm thu sẽ do Bên B thông báo cho Bên A trong vòng 2 ngày trên cơ sở nhật ký công trình được quy định tại Điều 10 của Hợp đồng này.

8.2. Căn cứ để nghiệm thu bao gồm (nhưng không giới hạn):

– Bản vẽ thiết kế;

– Biên bản nghiệm thu từng phần (phù hợp với tiến độ thi công);

– Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng theo quy định hiện hành.

8.3. Trước khi đổ bê tông phải nghiệm thu cốt pha, cốt thép đúng quy cách, đặt đúng vị trí mới được đổ.

8.4. Hệ thống ống thải ngầm phải được nghiệm thu trước mới được phủ kín.

8.5. Mọi thủ tục nghiệm thu từng phần và nghiệm thu toàn bộ công trình nêu tại Điều này phải được thực hiện bằng văn bản và có chữ ký của hai bên.

8.6. Bên B thông báo trước cho Bên A thời gian tiến hành nghiệm thu, nếu giám sát Bên A không có mặt và tiến hành nghiệm thu và ký biên bản trong vòng 03 ngày thì coi như Bên A đã nghiệm thu. Thời gian chờ nghiệm thu của Bên B sẽ được tính vào tiến độ thi công công trình.

8.7. Nếu Bên A không có mặt theo yêu cầu của Bên B để nghiệm thu công trình như nêu tại Điều

8.8. Nêu trên, thì công trình sẽ đương nhiên được coi là đã được Bên A nghiệm thu và các bên sẽ làm thủ tục bàn giao và thanh lý công trình theo Điều 8 dưới đây.

ĐIỀU 9. BÀN GIAO VÀ THANH LÝ CÔNG TRÌNH

9.1. Sau khi kết thúc việc thi công, các bên tiến hành nghiệm thu hoàn thành công trình và bàn giao đưa vào sử dụng (theo mẫu quy định hiện hành). Bên A có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ thanh toán của mình theo Điều 3 của Hợp đồng này.

9.2. Sau khi hết thời hạn bảo hành công trình, trong vòng 03 ngày làm việc, các bên sẽ tiến hành việc ký kết Biên bản thanh lý Hợp đồng (theo mẫu quy định hiện hành).

ĐIỀU 10. BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH

10.1. Bên B có trách nhiệm thực hiện việc bảo hành công trình sau khi đã giao công trình cho Bên A. Nội dung bảo hành bao gồm: khắc phục, sửa chữa, thay thế thiết bị hư hỏng, khiếm khuyết mà bên B thực hiện.

10.2. Thời gian bảo hành là 12 tháng được tính từ ngày ký biên bản nghiệm thu toàn bộ công trình.

10.3. Mức tiền cam kết bảo hành là 2% giá trị hợp đồng do bên A trả cho bên B sau khi kết thúc thời gian bảo hành là 12 tháng. Trong vòng 4 năm tiếp theo, nếu có các vấn đề về kỹ thuật như (lún, nghiêng, nứt) bên B phải tiếp tục phối hợp xác định nguyên nhân và phối hợp với chủ đầu tư để khắc phục.

ĐIỀU 11. NHẬT KÝ CÔNG TRÌNH, BẢO HIỂM VÀ PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG

11.1. Nhật ký công trình là một tài liệu do Bên B lập ra để theo dõi và giám sát quá trình thi công công trình tại thời điểm bắt đầu thi công đến khi công trình được bàn giao và thanh lý Hợp đồng.

11.2. Mọi hoạt động diễn ra tại công trình giữa Bên A và Bên B sẽ được phản ánh chính xác và trung thực vào Nhật ký công trình.

11.3. Vào mỗi ngày làm việc, đại diện của các bên hoặc đại diện có thẩm quyền của các bên phải ký vào Nhật ký công trình coi như là việc xác nhận thông tin về các công việc được thực hiện trong ngày phù hợp với tiến độ thi công.

ĐIỀU 12. KHỐI LƯỢNG VÀ CHI PHÍ PHÁT SINH

12.1. Phát sinh tăng được hiểu là khi có bất kỳ khối lượng công trình nào phát sinh ngoài bản vẽ thiết kế và dự toán công trình theo yêu cầu của Bên A.

12.2. Phát sinh giảm được hiểu là một trong những hạng mục công trình không được thực hiện theo yêu cầu của Bên A theo thiết kế đã được duyệt trước khi hạng mục đó được thi công. Nếu hạng mục công trình đó đã được Bên B thi công thì không được gọi là phát sinh giảm mà không phụ thuộc vào khối lượng thi công đối với hạng mục đó.

12.3. Bên B phải ngay lập tức thông báo cho Bên A về khối lượng phát sinh thông qua một trong hai hình thức sau đây:

-Thông qua Nhật ký công trình;

-Thông qua giám sát bên A.

12.4. Chi phí phát sinh từ khối lượng phát sinh được tính toán trên cơ sở dự toán thực tế. Nếu không có dự toán thì do 2 bên thỏa thuận bằng văn bản. Thời gian thi công phần phát sinh được tính vào tiến độ thi công công trình.

12.5. Bên A phải thanh toán chi phí phát sinh trong phần thanh toán tiếp theo nếu chi phí phát sinh đó có giá trị trên 10 triệu đồng. Nếu chi phí phát sinh dưới 10 triệu đồng, Bên A phải ký xác nhận bằng văn bản hoặc được ghi nhận vào Nhật ký công trình.

ĐIỂU 13. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:

13.1. Các bên đã hoàn thành các nghĩa vụ theo Hợp đồng này;

13.2. Bên A yêu cầu thay đổi thiết kế mà theo ý kiến của Bên B thì những yêu cầu thay đổi thiết kế này không phù hợp với thực tiễn ngành và luật pháp Việt Nam;

13.3. Một trong các bên vi phạm nghiêm trọng các điều khoản của Hợp đồng này mà không khắc phục trong vòng 7 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của bên không vi phạm.

13.4. Các trường hợp bất khả kháng nêu tại Điều 14 dưới đây.

ĐIỀU 14. SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG

14.1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra ngoài sự kiểm soát hợp lý của Các Bên sau khi đã áp dụng các biện pháp cần thiết mà một Bên hoặc Các Bên không thể thực hiện được nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này. Các Sự kiện bất khả kháng bao gồm nhưng không giới hạn bởi: thay đổi về mặt chính sách của nhà nước, chiến tranh, bạo loạn, tình trạng khẩn cấp, đình công, hoả hoạn, động đất, lụt bão, sét đánh, sóng thần và các thiên tai khác.

14.2. Nếu một Bên bị cản trở không thể thực hiện nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này vì Sự kiện bất khả kháng thì Bên đó phải thông báo cho Bên kia bằng văn bản trong vòng 7 ngày kể từ ngày xảy ra Sự kiện bất khả kháng. Bên bị ảnh hưởng của Sự kiện bất khả kháng cũng với Các Bên sẽ nỗ lực để hạn chế và kiểm soát mức độ thiệt hại của Sự kiện bất khả kháng. Bên không bị ảnh hưởng của Sự kiện bất khả kháng có thể gửi yêu cầu chấm dứt Hợp đồng này nếu Bên bị ảnh hưởng bởi Sự kiện bất khả kháng không khắc phục được trong vòng 20 ngày kể từ ngày xảy ra Sự kiện bất khả kháng.

14.3. Thời gian ngừng thi công do thời tiết hay do sự kiện bất khả kháng sẽ không được tính vào tiến độ thi công của công trình.

ĐIỀU 15. LUẬT ÁP DỤNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

15.1. Hợp đồng này được giải thích và điều chỉnh theo pháp luật của Nước CH XHCN Việt nam.

15.2. Tất cả các tranh chấp phát sinh từ Hợp đồng này sẽ được giải quyết thông qua hoà giải thiện chí giữa Các Bên. Nếu sau 30 ngày kể từ ngày xảy ra tranh chấp mà tranh chấp không được giải quyết thông qua hoà giải, tranh chấp sẽ được giải quyết tại tòa án có thẩm quyền tại ….

15.3. Trong quá trình giải quyết tranh chấp, Các Bên vẫn phải tuân thủ các nghĩa vụ của mình trong quá trình thực hiện Hợp đồng này

ĐIỀU 16. CAM KẾT CHUNG

16.1. Phụ lục sau đây là một phần đính kèm của Hợp đồng này: Phụ lục 1: Dự toán khối lượng thi công

16.2. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện Hợp đồng. Nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh, các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết để tích cực giải quyết. (Nội dung được ghi lại dưới hình thức biên bản).

16.3. Mọi sự sửa đổi hay bổ sung vào bản Hợp đồng này phải được sự đồng ý của cả hai Bên và được lập thành văn bản mới có giá trị hiệu lực.

16.4. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký cho đến khi hoàn tất việc thanh lý Hợp đồng. Hợp đồng này được lập thành 03 bản, Bên A giữ 02 bản, Bên B giữ 01 bản, và có giá trị pháp lý như nhau.

Sau khi đọc lại lần cuối cùng và thống nhất với những nội dung đã ghi trong Hợp đồng, hai bên cùng ký tên dưới đây.

ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

Nguồn tham khảo: https://luatduonggia.vn/mau-hop-dong-thi-cong-xay-dung-cong-trinh-nha-o-chuan-moi-nhat/

NỘI DUNG QUẢNG CÁO

Mẫu số 03 HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG NHÀ Ở NĂM 2024

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————————-

HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ CẤP 4

– Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc Hội;

– Căn cứ Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ hướng dẫn về hợp đồng xây dựng;

– Căn cứ vào sự thỏa thuận và nhu cầu của hai bên.

Hôm nay, ngày… tháng… năm… tại nhà chúng tôi gồm có :

BÊN A: CHỦ CÔNG TRÌNH (Bên giao thầu)

Do ông/bà: ……………………………………………….. Là đại diện

Địa chỉ: ………………………………………………..

Số CMND: ……………………………………………..

Ngày cấp: ……………………………………………..

Nơi cấp: ………………………………………………..

Điện thoại: …………………………………………….

BÊN B : BÊN THI CÔNG (Bên nhận thầu)

Do ông/bà: ………………………………………………… Là đại diện

Địa chỉ: ………………………………………………….

Số CMND: ………………………………………………

Ngày cấp: ………………………………………………

Nơi cấp: …………………………………………………

Điện thoại: ……………………………………………..

Sau khi thống nhất hai bên cùng nhau ký kết hợp đồng xây dựng với các điều khoản sau:

Điều 1. Nội dung công việc :

Bên A giao cho Bên B thực hiện thi công xây nhà cấp 4 gồm các phần:

– Móng nhà: Từ cốt 0 xuống là 1m. Bao gồm: đào đất, lót móng (lớp gạch đầu tiên là …..cm và thu dần lên), giằng móng (giằng hộp ….. x …..5cm sắt Ф….. là ….. cây, khoảng cách các đai là …..cm).

– Thân nhà. Từ cốt 0 lên đến phần thu hồi là 3,86m-3,89m. Đỉnh là 5,16m-5,19m. Xây tường 10/20 bổ trụ.

– Mái nhà đặt đòn tay bằng sắt và lợp tôn sau đó chát chít cẩn thận. – Hoàn thiện gồm: trát, lát nền, đắp phào, kẻ chỉ,…

– Hố tự hoại giá: ………….đ/m3. Ốp nhà vệ sinh: ………….đ/m2. Bàn thái (bếp nấu ăn) là: …………..đ (3 nội dung này tính ngoài công trình)

Điều 2. Chất lượng và các yêu cầu kỹ thuật:

– Phải thực hiện chính xác quy trình quy phạm kỹ thuật về kết cấu, chất lượng phải được Bên A đồng ý. (Trường hợp có bản vẽ TK thì yêu cầu phải làm đúng thiết kế). Trong quá trình thi công có điều bất cập phải báo ngay cho Bên A..

– Phải đảm bảo an toàn lao động cho nhân công.

– Đảm bảo vệ sinh môi truờng.

Điều 3. Thời gian, tiến độ và nghiệm thu:

– Thời gian thi công phải hoàn thành trước ngày …../tháng……./năm ……….

– Điều kiện nghiệm thu và bàn giao là nhà phải ở được. Phải đảm bảo chất lượng đúng quy định như đã thỏa thuận tại Điều1.

Điều 4. Giá trị và thanh toán hợp đồng:

Giá trọn gói của thân nhà: ……m2 x …..đ/m2 = …………….. đồng (Hai mươi ba triệu bảy trăm sáu mươi ngàn đồng chẵn) Dàn giáo và copha bên A tự lo. Bên A sẽ thanh toán 40% hợp đồng cho bên B khi hoàn thành phần móng. Số còn lại sẽ thanh toán dứt điểm khi công trình nghiệm thu bàn giao. Nếu công việc phát sinh thêm thì hai bên sẽ thoả thuận và tính thêm ngoài.

Điều 5. Trách nhiệm của mỗi bên:

*Trách nhiệm của bên B:

– Tự lo tìm thợ để đảm bảo tiến độ xây và bàn giao công trình đúng thời gian mà bên A yêu cầu.

– Chuẩn bị dụng cụ lao động cho thuận tiện với công việc.

– Tự lo ăn uống, nước, thuốc… đảm bảo cho sức khỏe của thợ. – Đảm bảo an toàn lao động cho công nhân khi thi công.

– Giữ gìn vệ sinh chung.

– Có trách nhiệm bảo hành công trình sau khi bàn giao cho bên A là 06 tháng. Nội dung bảo hành công trình là khắc phục, sửa chữa những lỗi không bình thường do bên B gây ra. (vật liệu khắc phục sửa chữa bên B phải chịu).

*Trách nhiệm của bên A:

– Lo vật liệu cho bên B thi công (bên B phải báo trước cho bên A 2 ngày).

– Thanh toán tiền công cho bên B như điều 4 của hợp đồng.

Điều 6. Tranh chấp và giải quyết tranh chấp:

Trong trường hợp có vướng mắc trong quá trình thực hiện hợp đồng, các bên nỗ lực tối đa chủ động bàn bạc để tháo gỡ và thương lượng giải quyết. Trường hợp không đạt được thỏa thuận giữa các bên, việc giải quyết tranh chấp thông qua hòa giải, Trọng tài hoặc tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật.

Hợp đồng được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị pháp lý như nhau. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký./.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

Nguồn tham khảo: https://luatquochuy.vn/mau-hop-dong-xay-dung

Mẫu số 04

MẪU HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG NHÀ Ở NĂM 2025

Tải file word mẫu hợp đồng xây dựng nhà ở Phần thô

CÔNG TY CỔ PHẦN

XÂY DỰNG CHÁNH NGHĨA

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Bình Dương, ngày … tháng … năm …

 

HỢP ĐỒNG THI CÔNG PHẦN THÔ

  • Số hợp đồng: …/HĐTC/…;
  • Căn cứ luật Dân Sự, Thương Mại và Xây Dựng của nước CHXHCN Việt Nam hiện hành; – Căn cứ vào nhu cầu của chủ đầu tư và khả năng cung cấp dịch vụ của nhà thầu thi công.
  1. Các bên hợp đồng:

Bên A: Chủ đầu tư (hoặc đại diện của chủ đầu tư) – Họ và tên: …

  • Năm sinh: …
  • SĐT: …
  • CCCD: …
  • Địa chỉ: …

Bên B: Nhà thầu thi công

  • CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CHÁNH NGHĨA
  • Đại diện: 993 Đường Huỳnh Văn Lũy, Thủ Dầu Một, Bình Dương
  • Mã số thuế:
  • Điện thoại: 0986 87 87 – Email: info@chanhnghia.com

Hai bên thống nhất ký hợp đồng thi công công trình như sau:

  • Địa chỉ công trình: …;
  • Loại công trình: Nhà ở gia đình;
  • Trạng thái công trình: Xây mới.
  1. Nội dung và khối lượng công việc:
  2. Phần xây dựng móng
    • Đào móng
    • Sửa móng, trải tấm nilong đen
    • Đổ bê tông lót dày 8cm, M100
    • Gia công và lắp dựng thép móng
    • Lắp dựng ván khuôn
    • Đổ bê tông móng M300, đá 1×2
    • Đổ bê tông đáy bể phốt
    • Lắp dựng ván khuôn, đổ bê tông cổ cột M300, đá 1×2
    • Xây dựng bể phốt, táp lô
    • Đắp nền đầm chặt bằng đầm dùi kết hợp lóng nền
    • Lắp dựng ván khuôn, cốt thép giằng móng
    • Đổ bê tông giằng móng M300
    • Trải bạt nilong đen
    • Đổ bê tông nền M150 dày 8-10cm
  3. Phần thân
    • Lắp dựng cốt thép, ván khuôn cột
    • Đổ bê tông M300 đá 1×2
    • Xây tường bao 20cm, vữa mac75
  • Xây tô tường rào cổng ngõ
  • Xây tô tường xây mặt tiền, mặt hậu
  • Lắp dựng ván khuôn, cốt thép dầm sàn, cầu thang
  • Đổ bê tông sàn M300 đá 1×2
  • Cung cấp xốp lắp sàn âm (nếu có)
  • Khoan cấy thép râu F6, đóng lưới các vị trí ổ điện, dây điện, lanh tô…vv
  • Xây tường ngăn và tô trát toàn bộ tường (tô trần nếu không đóng thạch cao)
  • Xây tô bồn hoa, trát gờ chỉ
  • Cán nền dày 5cm, M75
  1. Phần trên mái và sân vườn
    • Xây tô tường bờ bo bồn nước, ô thông tầng trên mái
    • Cán mái, sân thượng vữa M75
    • Chống thấm mái, seno, ban công, wc, bồn hoa
  2. Phần hoàn thiện
    • Cung cấp nhân công lát gạch trong phạm vi giọt nước (không tính lát sàn gỗ)
    • Cung cấp nhân công ốp lát gạch WC
    • Không bao gồm nhân công lắp đặt thiết bị vệ sinh, thiết bị cơ điện phần hoàn thiện
  3. Phần cơ điện
    • Cung cấp và lắp đặt phần ngầm hệ thống ống nước cấp (PPR), thoát (Bình Minh)
    • Cung cấp và lắp đặt phần ngầm hệ thống điện (bao gồm đế âm, hộp nối dây điện, ống SP hoặc ruột gà)
    • Cung cấp và lắp đặt hệ thống tiếp địa
    • Sử dụng ống cứng trên trần và ống mềm trong tường
    • Cung cấp và lắp đặt hệ thống ống đồng, ống nước ngưng và vật tư phụ
    • Cung cấp nguồn điện, nguồn cấp nước cho hệ tưới tự động
    • Cung cấp nhân công lắp đặt phần điện nhẹ (cung cấp lắp đặt dây cat6 tivi, camera, wifi,…). Thời gian thi công:
    • Thời gian thi công là … ngày làm việc tính từ ngày bắt đầu khởi công và hai bên ký trên bản vẽ thi công đã được cấp phép xây dựng theo luật định (đính kèm tiến độ chi tiết trước ngày khởi công).
    • Thời gian thi công được phép tăng thêm theo thỏa thuận bằng văn bản hoặc ít nhất 15 ngày, mỗi khi:

Bên A yêu cầu Bên B thực hiện thêm các công việc phát sinh ngoài hợp đồng;

Bên A chậm phản hồi các nội dung làm việc với Bên B quá 2 ngày;

Bên A có yêu cầu thay đổi thời gian làm việc, phạm vi công việc, mẫu mã, vật liệu hoặc thay đổi so với nội dung đã thống nhất trước đó;

Bị ảnh hưởng bởi các trường hợp bất khả kháng (thiên tai, bão lụt, cháy nổ, …);

Có sự chậm trễ, trở ngại trên công trường do Chủ đầu tư, nhân lực của Chủ đầu tư hay các nhà thầu khác của Chủ đầu tư.

  • Trong trường hợp Bên A chậm trễ trong việc thanh toán theo tiến độ hợp đồng đã được hai bên thoả thuận và thống nhất ở Mục V, thì Bên B có quyền gia hạn thời gian hoàn thành tương ứng với số ngày mà Bên A chậm thanh toán.

III. Yêu cầu kĩ thuật

  1. Đối với tường 10cm, ở đoạn kết thúc, phải được kẹp bổ trụ bằng bê tông cốt thép --> Hạn chế nứt tường cũng như tăng độ cứng cho tường.
  2. Đối với cạnh cửa phải được xây bằng gạch thẻ --> Để đảm bảo chắc chắn lúc lắp cửa.
  3. Tường xây phải có tối thiểu hai lớp giằng bê tông cốt thép --> Để tăng độ cứng cho tường, hạn chế thấm khi xây gạch câu, và tăng khả năng chống nứt.
  4. Đối với các trục có khoảng cách (trên 5m) thì nên đổ thêm bổ trụ để tăng độ cứng cho dầm — > Giảm hiện tượng nứt tường trong quá trình sử dụng.
  5. Đối với mép trên gờ lan can, bồn hoa, tường kết thúc … phải được đổ bằng giằng bê tông cốt thép — > Tăng độ cứng & thuận tiên khi lắp lan can.
  6. Đối với ban công, toilet thì lúc đổ bê tông phải hạ cos sàn 2cm và kết hợp đổ bê tông cao tầm 5cm --> Giảm khả năng thấm ngược từ toilet/ban công vào nhà.
  7. Toàn bộ đường cắt đục để đi ống điện nước phải được đóng lưới thép mắt cáo toàn bộ --> Giảm nứt.
  8. Toàn bộ vị trí tường xây sau trên dầm và sàn phải đóng lưới mắt cáo trước khi tô --> Giảm nứt.
  9. Sử dụng con kê bê tông khi lắp đặt thép sàn, dầm …
  10. Nền tầng 1 nên được đổ bê tông M150 --> Khống chế lún, và rộp nền.
  11. Khi đổ bê tông trên nền đất, phải có bạt bằng ni lon lót -->Chống mất nước cho bê tông.
  12. Tường phải được ghém cẩn thận bằng Laser trước khi tô --> Đảm bảo bề mặt tô bằng phẳng.
  13. Ốp lát gạch nền, toilet sử dụng ke chuẩn 100% --> Đảm bảo đường ron gạch đều.
  14. Bồn hoa tiếp giáp với các phòng --> Đổ bê tông.
  15. Đối với vị trí đặt chờ sẵn ống ME phải có có quấn băng trương nở Hyperstop để hạn chế thấm cổ ống. Còn các vị trí khác thì nên khoan lỗ sau khi đổ bê tông, đảm bảo chính xác vị trí và rủi ro thấm thấp hơn.
  16. Bê tông Móng, Dầm, Sàn sử dụng Mác M300 thay vì M250; và Chiều dày sàn là 120mm thay vì 100mm như thường dùng.
  17. Toàn bộ thép sàn chịu lực được sử dụng bằng Thép D10 thay vì D8 như các kết cấu thường dùng.
  18. Chống thấm sàn và toilet sử dụng 100% phụ gia Polymer chuyên dụng và được dán Lưới sợi thủy tinh toàn bộ mặt sàn.
  19. Quá trình bảo dưỡng kết cấu bê tông sau khi đổ được phủ bao bố 100% hoặc Xây gờ ngâm nước.
  20. Toàn bộ vị trí góc cạnh cửa, mép góc nhọn tường đều được đóng nẹp nhựa giúp hạn chế nứt góc tường trong quá trình sử dụng và tạo tính thẩm mỹ cho các đường tô góc.
  21. Bảo hành chống thấm 3 năm, kết cấu bê tông lên đến 10 năm. Giá hợp đồng:

 

STT Tên hạng mục Đơn vị Khối lượng Đơn giá  (vnđ) Thành tiền (vnđ) Ghi chú
I Phần thô (tính trong giọt nước)          
1 Tầng 1 m2
2 Tầng 2 m2
3 Tầng 3 m2
4 Sàn 2 lớp m2
5 ME (Sử dụng ống cứng luồn dây điện trên trần, ống PPR cho hệ ống cấp) m2
6 Móng băng 1 phương (40% Đơn giá thô) m2
II Phần thô (nằm ngoài giọt nước)      
STT Tên hạng mục Đơn vị Khối lượng Đơn giá  (vnđ) Thành tiền (vnđ) Ghi chú
1 Xây tô bờ bo, bồn nước, cán mái m2  
2 Thay toàn bộ cát nền nhà m3  
3 Gói điện nhẹ (cung cấp nhân công & vật tư dây cat6 tivi, camera, wifi,…) gói  
4 Ống đồng điều hòa 6×10 (dự kiến) md  
5 Xây tô tường rào cổng ngõ m2  
6 Xây tô tường mặt tiền, mặt hậu m2  
7 Chống thấm mái, seno, ban công, bồn hoa, sân thượng, giặt phơi m2  
8 Chống thấm WC2 cái
9 Dọn dẹp mặt bằng, xử lý đất cũ

( Tính theo thực tế )

gói
TỔNG  
LÀM TRÒN  

 

  • Tổng giá trị hợp đồng: …VNĐ (chưa bao gồm VAT và thuế XD);
  • Viết bằng chữ: …;
  • Giá trên chưa bao gồm chi phí vận chuyển đất nền cũ;
  • Sau khi hoàn tất công việc theo hợp đồng, dựa vào bảng phụ lục, giá trị quyết toán hợp đồng sẽ được tính chính xác theo khối lượng đã thực hiện;
  1. Cách thức thanh toán theo từng giai đoạn (tiền mặt hoặc chuyển khoản):

 

STT                        Nội dung Giá trị

(VNĐ)

Thời gian (ngày) Ghi chú
1 Tạm ứng phần thô   Sau khi ký hợp đồng 01 ngày
2 Thanh toán lần 1 (hoàn thành móng) Sau khi hoàn thành 01 ngày
3 Thanh toán lần 2 (hoàn thành sàn tầng 1) Sau khi hoàn thành 01 ngày
4 Thanh toán lần 3 (hoàn thành sàn tầng 2) Sau khi hoàn thành 01 ngày
5 Thanh toán lần 4 (hoàn thành sàn tầng 3) Sau khi hoàn thành 01 ngày
6 Thanh toán lần 5 (hoàn thành tô tường ngoài (trừ mặt tiền) và xây trong)     Sau khi hoàn thành 01 ngày
7   Thanh toán lần 6 (xong xây tô toàn bộ) Sau khi hoàn thành 01 ngày
    8  Quyết toán phần thô (hoàn thành tường   rào, cổng ngõ, các hạng mục phát sinh) Sau khi hoàn thành 01 ngày
  • Các đợt thanh toán trên sẽ được thực hiện trong vòng một (01) ngày làm việc kể từ ngày Bên B hoàn thành các công đoạn thi công tương ứng hoặc khi Bên A nhận được yêu cầu thanh toán của Bên B.
  • Nếu công trình có phát sinh theo yêu cầu thay đổi của Bên A, trường hợp tổng giá trị phát sinh từ 10.000.000 VND (mười triệu đồng) trở lên thì Bên A phải thanh toán trong

kỳ thanh toán tạm ứng tiếp theo cho Bên B.

  1. Quyền và trách nhiệm Bên A:
    • Xin phép xây dựng theo Luật xây dựng 2014;
    • Bàn giao mặt bằng sạch trước khi Bên B tổ chức thi công;
    • Có trách nhiệm bàn giao nguồn nước, điện để phục vụ thi công, vị trí đấu nối hệ thống thoát nước sinh hoạt phục vụ thi công công trình ;
    • Chịu toàn bộ chi phí và lệ phí cho các quyền về đường đi lại, lối vào công trường cho nhà thầu;
    • Ký xác nhận vào sản phẩm mẫu đã được thống nhất với Bên B trước khi tiến hành thi công;
    • Chọn đơn vị giám sát có chuyên môn và thông báo bằng văn bản cho Nhà thầu về nhân lực chính sẽ theo dõi khối lượng và chất lượng công trình trong suốt thời gian thi công (nếu có);
    • Chuẩn bị đầy đủ kinh phí và thanh toán đúng thời hạn cho Bên B; Trường Hợp Bên A chậm thanh toán bất kỳ nghĩa vụ nào đến hạn cho Bên B, Bên A phải trả thêm tiền lãi chậm thanh toán tương ứng với số tiền chậm trả đó, theo lãi suất quá hạn do ngân hàng mà Bên B mở tài khoản, công bố kể từ ngày đầu tiên chậm thanh toán, cho đến khi Bên A thanh toán đầy đủ cho Bên B;
    • Thay mặt bên B giải quyết các tranh chấp với các hộ lân cận trong quá trình thi công (nếu có);
    • Không được tự ý thay đổi màu sắc và chủng loại vật liệu sau khi đã thống nhất theo Hồ sơ thiết kế.
  • Quyền và trách nhiệm Bên B:
    • Thi công các hạng mục đúng với nội dung và khối lượng công việc quy định tại Điều II;
    • Đảm bảo an toàn lao động, đảm bảo vệ sinh tại công trình và các công trình lân cận;
    • Hoàn thành các hạng mục công trình đúng thời hạn hợp đồng;
    • Khi có thay đổi hoặc phát sinh thì Bên A phải ký xác nhận vào nhật ký thi công hoặc biên bản phát sinh để Bên B có căn cứ thực hiện;
    • Thông báo cho Bên A và đề xuất phương án xử lý khi phát hiện thấy sai sót hoặc bất hợp lý trong hồ sơ thiết kế;
    • Sau khi hoàn thành công trình, Bên B có trách nhiệm dọn dẹp hiện trường bảo đảm gọn gàng; các chất thải trong quá trình thi công phải được thu dọn, đổ đi đúng nơi quy định.
  • Phạt vi phạm hợp đồng
    1. Phạt chậm tiến độ:

Bên B có lỗi chậm hoàn thành công trình sẽ bị phạt 01 triệu mỗi ngày (trừ trường hợp do lỗi Bên A gây ra, những ngày thiên tai, mưa bão hoặc trường hợp bất khả kháng không thể thi công được) nhưng không quá 8% tổng giá trị hợp đồng.

  1. Phạt chất lượng: – Trường hợp vi phạm về chất lượng được đề cập tại Hợp đồng và Bên A đã có văn bản thông báo đối với hành vi vi phạm mà Bên B vẫn không khắc phục hoặc có khắc phục nhưng không đúng theo yêu cầu trong thời gian hợp lý thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng và áp dụng dụng mức phạt 8% phần giá trị Hợp đồng bị vi phạm đối với Bên B;

–     Bên B không được tự ý thay đổi chủng loại vật tư khi không có sự đồng ý bằng văn bản của bên A. Nếu Bên B vi phạm sẽ bị phạt từ 10 triệu và chịu hoàn toàn chi phí khắc phục.

  1. Phạt chậm thanh toán

Trường hợp Bên A chậm thực hiện nghĩa vụ thanh toán cho Bên B quá 15 ngày thì ngoài tiền lãi chậm trả theo quy định Hợp đồng thì Bên B có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng và áp dụng dụng mức phạt 8% phần giá trị Hợp đồng bị vi phạm đối với Bên A. IX.           Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng bởi Bên A (Chủ đầu tư)

Chủ đầu tư được quyền tạm ngưng hoặc chấm dứt hợp đồng nếu Bên B:

  • Không thực hiện công việc đúng tiến độ mà không phải do lỗi của Chủ đầu tư;
  • Giao thầu phụ toàn bộ dự án hoặc chuyển nhượng hợp đồng mà không có sự thỏa thuận của Chủ đầu tư.
  1. Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng bởi Bên B (Nhà thầu thi công)

Bên B được quyền tạm ngưng hoặc chấm dứt hợp đồng nếu Chủ đầu tư: – Không hoàn thành trách nhiệm theo thỏa thuận của hợp đồng này;

  • Yêu cầu tạm ngừng thi công bị kéo dài quá mười lăm (15) ngày;
  • Vi phạm luật Dân Sự, Thương Mại, luật Xây Dựng hiện hành hoặc yêu cầu trái với quy định mà chính quyền địa phương hoặc Nhà nước không cho phép.
  1. Thanh toán sau khi chấm dứt hợp đồng
  • Ngay khi thông báo chấm dứt hợp đồng có hiệu lực, Chủ đầu tư xem xét đồng ý hoặc xác định giá trị của công trình, vật tư, vật liệu, tài liệu của Bên B và các khoản tiền phải thanh toán cho Bên B cho các công việc đã thực hiện đúng theo Hợp đồng;
  • Chủ đầu tư có quyền thu lại các phí tổn do công tác thi công của Bên B gây hư hỏng mà Chủ đầu tư phải chịu sau khi tính đến các khoản nợ đối với Bên B. Nghiệm thu, Bàn giao
  • Sau khi hoàn thành các hạng mục thi công, hai bên cùng làm biên bản nghiệm thu giai đoạn để có cơ sở thi công các hạng mục tiếp theo;
  • Trường hợp bàn giao công trình sau khi hoàn thành hoặc theo thỏa thuận, hai bên phải lập biên bản nghiệm thu thực tế khối lượng đã hoàn thành và biên bản bàn giao công trình. Nếu công trình đã đưa vào sử dụng quá 07 ngày mà Bên A vẫn chưa ký biên bản nghiệm thu thì coi như các hạng mục công việc đã được nghiệm thu và bàn giao toàn bộ;
  • Căn cứ để nghiệm thu các hạng mục thi công là quy chuẩn, tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành.

XIII. Bảo hành

Sau khi Bên A ký nghiệm thu công trình, hạng mục công trình để đưa vào sử dụng, Bên B phải:

  • Bảo hành công trình trong phạm vi trách nhiệm thi công trong thời gian từ 03 đến 05 năm kể từ ngày nghiệm thu.
  • Trong thời gian bảo hành công trình, Bên B phải sửa chữa mọi sai sót do lỗi thi công công trình của Bên B bằng chi phí của Bên B, ngoại trừ các hạng mục vật tư do Bên A hoặc thầu phụ của Bên A cung cấp hoặc thi công theo chỉ dẫn kỹ thuật của Bên A (nếu có). Việc sửa chữa các lỗi này phải được bắt đầu và hoàn tất trong vòng không quá 07 ngày sau khi nhận được thông báo bằng văn bản của Chủ đầu tư về các lỗi.
  • Chi phí bảo hành được giữ lại 1% trên tổng giá trị HĐ và Bên A sẽ thanh toán số tiền này cho Bên B ngay khi kết thúc thời hạn 12 tháng kể từ ngày bàn giao công trình. Điều khoản chung
  • Màu sắc bản vẽ gần với màu thực tế khi thi công trong mức kỹ thuật in hiện đại cho phép;
  • Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày Bên B nhận đủ số tiền tạm ứng lần 1 từ Bên A;
  • Hợp đồng này có giá trị cho đến ngày thanh lý hoặc khi hợp đồng hết giá trị theo các điều khoản đã thỏa thuận;
  • Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng, bên nào vi phạm sẽ phải chịu trách nhiệm theo đúng qui định của pháp luật về hợp đồng kinh tế;
  • Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh tăng hoặc giảm thì hai bên chủ động thương lượng giải quyết, khi cần sẽ lập phụ lục hợp đồng hoặc biên bản bổ sung hợp đồng;
  • Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản.

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                ĐẠI DIỆN BÊN B

 

 

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CHÁNH NGHĨA
MST: 3702194418 – Hotline: 0986 58 78 78  –  Email: info@chanhnghia.com
Địa chỉ: 993 Huỳnh Văn Lũy, P. Phú Mỹ, Tp. Thủ Dầu Một, T. Bình Dương
www.chanhnghia.com – www.chanhnghia.com.vn – www.chanhnghia.vn

Ngày: …/…/…

BẢNG THỐNG KÊ VẬT TƯ XÂY DỰNG THÔ

  1. Thông tin khách hàng:
    1. Họ và tên: …
    2. Sinh ngày: …
    3. Địa chỉ: …
    4. CCCD: …
    5. SĐT: …
  2. Vật tư chính:
    1. Vật tư xây dựng:
a. Xi măng:
☐ Kim Đỉnh. ☒Sông Gianh.
☒Hoàng Thạch.

b. Thép:

☐ Công Thanh.
☐ Miền Nam. ☒Việt –Mỹ.
☒ Hòa Phát.

c. Cát

☐Việt Nhật
☒Đại Lộc.

d. Bê tông

☐ Túy Loan.
☒ Dinco. ☐ Hòa Cầm.
☐Long Bình.

e. Đá

☒Đăng Hải.
☒ Hố Chồn.

☐ Phước Tường.

f. Gạch

☐ Trường Bản.
                           ☒Bình Định ☒Đại Hiệp.
☐Điện Ngọc. ☐Phương Nam
2. Vật tư ME (điện nước):

a. Dây điện:

☒ Cadivi.

b. Ống nước, PPR, van khóa:

☐ Cadisun.
☒ Bình Minh. ☒ Dekko. ☐ Đệ Nhất.
  1. Ruột gà: ☒
  2. Đế âm:

☐ Vanlock.                                                             ☒ Sino.

  1. Hộp nối: ☒
  2. Vật tư chống thấm:
  3. Chống thấm sàn mái, ban công: Besmix AC 400 góc Polime, quét 3 lớp, dán lưới sợi Polyester.
  4. Chống thấm toilet: Besmix AC 407 góc Polime, quét 3 lớp, dán lưới sợi Polyester. Một số yêu cầu khác:

………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………

Đây là phiếu lấy ý kiến về các loại vật liệu cơ bản trong việc thi công trọn gói của Khách hàng. Dựa trên các loại vật liệu đã thống nhất sơ bộ này, Đơn vị thi công sẽ thực hiện hợp đồng và thi công đúng theo chủng loại Khách hàng yêu cầu.

ĐẠI DIỆN CHỦ NHÀ                                 ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THI CÔNG

Tải file word mẫu hợp đồng xây dựng nhà ở Phần thô

NỘI DUNG QUẢNG CÁO

Chúng tôi hi vọng qua bài viết này các khách hàng, bạn đọc sẽ có thêm nhiều sự lựa chọn khi thực hiện bản hợp đồng thi công xây dựng nhà ở năm 2024

kệ siêu thị tại Bình Dương

kệ siêu thị tại Bình Dương

Xem thêm bài viết liên quan

'
kệ siêu thi giá rẻ